Item Editor
Item Editor là màn hình chỉnh sửa chi tiết các thông tin của Item trong CRF.
Các bước truy cập Item Editor:
- Truy cập màn hình Item Editor
- Click vào item cần chỉnh sửa
Các trường dữ liệu cần nhập của item
Nhóm | Tên trường | Bắt buộc | Miêu tả | Khả năng cập nhật | Loại giá trị | Quy tắc nhập liệu | Giá trị mặc định |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Type Of Element | ![]() | Xác định item là item mới hoặc tái sử dụng lại từ item cũ. <Chỉ xuất hiện khi element được tạo mới và tồn tại item có thể sử dụng lại> | Không thể cập nhật | New Element | |||
Search For Reusable Item | ![]() | Tìm kiếm element để tái sử dụng (Khỉ khả dụng nếu lựa chọn tái sử dụng element). Chú yếu sử dụng để tìm kiếm trực tiếp, không có giá trị lưu trữ <Chỉ xuất hiện khi element được tạo mới và tồn tại item có thể sử dụng lại> | Không thể cập nhật | ||||
General Information | OID | ![]() | OID định danh item trên toàn hệ thống | không thể thay đổi | Text |
| Tự động sinh |
Name | ![]() | Tên của item. Lưu ý: Khi cấu hình hai item trùng tên, thuộc cùng một CRF và khác version thì hai item được coi là một item và cần có cấu hình nhóm general information giống nhau. | Một khi đã lưu thì không thể thay đổi. | Text |
| ||
Description | ![]() | Miêu tả về đối tượng. | Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF. | Text |
| ||
Data Type | ![]() | Kiểu dữ liệu của đối tượng, kiểu dữ liệu này sẽ ứng kiểu lưu trữ dữ liệu trữ cũng nhưng export. | Không thể cập nhật nếu item đã được sử dụng để nhập liệu, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF | Text | Lựa chọn từ một trong số các giá trị sau từ select box:
| ||
Units | Đơn vị đo của đối tượng | Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF | Text |
| |||
PHI | Đánh dấu dữ liệu là dữ liệu y tế cần được bảo vệ, vi dụ như các thông tin chi tiết về bệnh nhân. | Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF | Boolean | false | |||
For Medical Coding | Những item nào được đánh dấu "For Medical Coding" thì user có role là "Medical Coder" sẽ được phép sửa những item đó | Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF | Boolean | false | |||
Display | Header | Tạo một header, cho item thường sử dụng để phân chia khu vực hiển thị của item này cùng các item bên dưới với các item phía trên | Không hạn chế | Text |
| ||
Sub Header | Sub Header, phần chữ nhỏ bên dưới bổ sung ý nghĩa cho header | Không hạn chế | Text |
| |||
Left Item Text | Hiển thị ngay tên trái item nếu item thuộc logic group. Hiển thị column name nếu item thuộc repeating group. | Không hạn chế | Text |
| |||
Right Item Text | Hiển text ngay bên phải đối tượng | Không hạn chế | Text |
| |||
Question Number Label | Số hiệu của câu hỏi ví dụ (1. , 2. ... hoặc a. b. c.... hoặc 1.1, 1.2..) | Không hạn chế | Các ký tự A-Z, a-z, 0-9 hoặc dấu (.) | ||||
Default Value | Giá trị mặc định của item Default value khả dụng nếu Response Type là một trong những giá trị sau: | Không hạn chế | Text | Các giá trị cần điều nếu gặp một trong số response set dạng đặc biệt sau.
| |||
Response Type | ![]() | Kiểu trường dữ liệu xuất hiện trong Visit CRF để thu thập dữ liệu | Nếu item đã được tạo chỉ có thể thay đổi giữa các kiểu sau:
Không cho phép thay đổi nếu item đã được sử dụng. | Text | Lựa chọn một trong số các giá trị sau từ drop down box:
| ||
Medical Dictionary | Lựa chọn thư viện y khoa tự động điền vào trường dữ liệu dưới dạng value - text. Chỉ hoạt động khi Data Type là String và response type là text. Khi tìm giá trị tìm kiếm dưới dạng text, giá trị lưu lại trên cơ sở dữ liệu sẽ là value tương ứng. | Cập nhật không giới hạn | Text | Lựa chọn một trong số các thư viện có sẵn trên hệ thống,. | |||
Response Layout | Lựa chọn giao diện hiển thị đối với các response type dạng RADIO hoặc CHECKBOX | Không hạn chế | Text | Lựa chọn một trong số các giá trị từ drop down:
| |||
Response Set | Có,nếu xuất hiện | Lựa chọn response set cho các item có response type dạng lựa chọn:
Người dùng có thể tạo mới một response set ngay trên giao diện và lựa chọn response set mới này. Đọc thêm về response set tại đây | Không được thay đổi nếu item đã đước sử dụng. | Text | Lựa chọn một trong số các giá trị từ drop down:
| ||
Calculation | Có,nếu xuất hiện | Nhập biểu thức để tính toán item hiện tại dựa vào các item khác hoặc các thuộc tính của subject. | Có khả năng thay đổi kể cả khi đã sử dụng, tuy nhiên các giá trị được tự động tính trước đó sẽ không thay đổi theo. | Text | Cho phép sử dụng các đối tượng sau trong biểu thức: sum(), avg(), min(), max(), median(), stdev(), pow(), vàdecode(). Đối với dạng response type "group-calculation" chỉ xuất hiện trong các repeating form thì những biểu thức như sum(), avg(), min(), max(), median(), and stdev() sẽ ứng với giá trị tổng của tất cả các item trong repeating group đó ví dụ tính tổng tất cả các item item "LINE_ITEM_PRICE" thì giá trị cần phải nhập liệu sẽ là: “func: (sum (LINE_ITEM_PRICE))”.
| ||
Validation | Required | ![]() | Trường dữ liệu bắt buộc phải điền hay không? | không hạn chế | Boolean | false | |
Width Decimal | Quy định số chữ số của các item có data type INTEGER hoặc REAL, Độ dài tối đa của các item dạng ST. | không hạn chế | Text | Nếu có giá trị cần theo dạng, tùy theo dạng data type mà cần có kiểu dữ liệu khác: INTEGER: số tự nhiên 1 → 26 theo dạng w(d); ví dụ: 3(d) ST: số tự nhiên từ 1 → 4000; ví dụ: 120(w) REAL: w(d), w và d để là số.
| |||
Validation | Biểu thức dạng regular expression sử dụng để validate dữ liệu được nhập của item. Việc validate thường xảy ra sau khi người dùng ấn save khi nhập liệu. | không hạn chế |
| ||||
Validate error message | Thông điệp trả về khi không giá trị nhận được không khớp với validation. Trường dữ liệu chỉ xuất hiện khi có một giá trị được nhập chuẩn | không hạn chế | Text | Tối đa 255 ký tự | |||
Simple Display Conditional | Show | Mặc định item có hiện ra hay không? Item không được hiện ra thường thể hiện các thông tin ẩn không cho người nhập liệu nhìn thấy trên giao diện hoặc cần phải có một điều kiện từ rule hoặc giá trị của của một field nằm trước phù hợp với điều kiện đã đặt ra. | không hạn chế | Boolean | true | ||
Control Item | Khi item, hoặc thông tin của subject được sử dụng để làm tham chiếu, ẩn hiện item hiện tại. | không hạn chế | Text | Lựa chọn các item hoặc một thuộc tính của subject phù hợp làm tham chiếu. | |||
Control Item Value | Giá trị được sử dụng để tham chiếu, nếu đối tượng được tham chiếu có giá trị trùng với giá trị cài đặt của trường này thì đối tượng sẽ hiện ra trên giao diện nhập liệu Trường dữ liệu này có thể là textbox hoặc select box tùy theo đối tượng được lựa chọn để tham chiếu. | không hạn chế | Text | Giá trị nhập cần phù hợp với đối tượng được tham chiếu, tối đa 500 ký tự |
Các fields cho phép nhập liệu HTML và thông tin từ subject và CRF
- Cho phép sử dụng các thẻ html
- Cho phép sử dụng các đối tượng đặc biệt, từ subject, CRF.
- $ {studySubject}
- $ {studySubjectOID}
- $ {studyName}
- $ {eventName}
- $ {eventOrdinal}
- $ {crfName}
- $ {crfVersion}
- $ {item[‘item_name’]}