Versions Compared

Key

  • This line was added.
  • This line was removed.
  • Formatting was changed.


Div
styledisplay:block; clear:both; overflow:hidden;


Div
stylefloat:left;


Div
stylefloat:left;


Div
stylefloat:left;



Div
stylewidth:100%;

Item Editor là màn hình chỉnh sửa chi tiết các thông tin của Item trong CRF.

Các bước truy cập Item Editor:

  • Truy cập màn hình Item Editor
  • Click vào item cần chỉnh sửa


Các trường dữ liệu cần nhập của item

Nhóm
Tên trường
Bắt buộc
Miêu tả
Khả năng cập nhật
Loại giá trị
Quy tắc nhập liệu
Giá trị mặc định

Type Of Element

(tick)

Xác định item là item mới hoặc tái sử dụng lại từ item cũ.

<Chỉ xuất hiện khi element được tạo mới và tồn tại item có thể sử dụng lại>

Không thể cập nhật

New Element
Search For Reusable Item 
Anchor
search_for_item_name
search_for_item_name
(tick)

Tìm kiếm element để tái sử dụng (Khỉ khả dụng nếu lựa chọn tái sử dụng element).

Chú yếu sử dụng để tìm kiếm trực tiếp, không có giá trị lưu trữ

<Chỉ xuất hiện khi element được tạo mới và tồn tại item có thể sử dụng lại>

Không thể cập nhật


General InformationOID 
Anchor
oid
oid
(tick)OID định danh item trên toàn hệ thốngkhông thể thay đổiText
  • Tối đa 255 ký tự
Tự động sinh
Name 
Anchor
name
name
(tick)

Tên của item.

Lưu ý: Khi cấu hình hai item trùng tên, thuộc cùng một CRF và khác version thì hai item được coi là một item và cần có cấu hình nhóm general information giống nhau.

Một khi đã lưu thì không thể thay đổi.Text
  • Duy nhất đối với các item khác trong cùng CRF Version
  • Các ký tự A-Z, 0-9 và dấu _
  • Tất cả các ký tự phải viết hoa
  • Không thể bắt đầu bằng số và kết thúc bằng dấu _
  • Tối đa 255 ký tự

Description 
Anchor
description
description
(tick)Miêu tả về đối tượng.Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF.Text
  • Tối đa 1000 ký tự

Data Type 
Anchor
data_type
data_type
(tick)Kiểu dữ liệu của đối tượng, kiểu dữ liệu này sẽ ứng kiểu lưu trữ dữ liệu trữ cũng nhưng export.Không thể cập nhật nếu item đã được sử dụng để nhập liệu, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRF

Text

Lựa chọn từ một trong số các giá trị sau từ select box:
  • ST
  • INT
  • REAL
  • DATE
  • FILE

Units 
Anchor
units
units

Đơn vị đo của đối tượngKhông hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRFText
  • Lựa chọn các đơn vị đo đã được tạo hoặc tạo mới đơn vị đo.
  • Nếu tạo mới đơn vị đo phải tuân theo nguyên tắc tạo mới của đơn vị đo đó.
  • Đọc thêm về Units Dictionary <Dẫn link>

PHI 
Anchor
phi
phi

Đánh dấu dữ liệu là dữ liệu y tế cần được bảo vệ, vi dụ như các thông tin chi tiết về bệnh nhân.Không hạn chế khả năng cập nhật, cập nhật toàn bộ item cùng tên trên phạm vi CRFBoolean
false
Display

Header 
Anchor
header
header

Tạo một header, cho item thường sử dụng để phân chia khu vực hiển thị của item này cùng các item bên dưới với các item phía trênKhông hạn chế

Text


Sub Header 
Anchor
sub_header
sub_header

Sub Header, phần chữ nhỏ bên dưới bổ sung ý nghĩa cho headerKhông hạn chếText
Left Item Text 
Anchor
left_item_text
left_item_text

Hiển thị ngay tên trái item nếu item thuộc logic group.

Hiển thị column name nếu item thuộc repeating group.

Không hạn chếText
Right Item Text 
Anchor
right_item_text
right_item_text

Hiển text ngay bên phải đối tượngKhông hạn chếText
  • Tối đa 2000 ký tự

Question Number Label 
Anchor
question_number_label
question_number_label

Số hiệu của câu hỏi ví dụ (1. , 2. ... hoặc a. b. c.... hoặc 1.1, 1.2..)Không hạn chế
Các ký tự A-Z, a-z, 0-9 hoặc dấu (.)
Default Value 
Anchor
default_value
default_value

Giá trị mặc định của item

Default value khả dụng nếu Response Type là một trong những giá trị sau:
• TEXT
• TEXTAREA
• SINGLE-SELECT
• MULTI-SELECT
• CHECKBOX

Không hạn chếText

Các giá trị cần điều nếu gặp một trong số response set dạng đặc biệt sau.

  • __SEX__: m or f
  • __SEX_NUM__: 1 or 2
  • __DOB__: Default text cần phải đúng định dạng của hệ thống
  • __SITE_ID__: Mã định danh của site

Response Type 
Anchor
response_type
response_type
(tick)Kiểu trường dữ liệu xuất hiện trong Visit CRF để thu thập dữ liệu

Nếu item đã được tạo chỉ có thể thay đổi giữa các kiểu sau:

  • TEXT→ TEXT AREA, CALCULATION, GROUP-CALCULATION
  • TEXT AREA  TEXT,  CALCULATION, GROUP-CALCULATION
  • CALCULATION  TEXT AREA, TEXT, GROUP-CALCULATION
  • GROUP_CALCULATION  TEXT AREA, TEXT, CALCULATION
  • SINGLE-SELECT  RADIO, MULTI-SELECT, CHECKBOX
  • RADIO  SINGLE-SELECT, MULTI-SELECT, CHECKBOX
  • CHECKBOX  MULTI-SELECT
  • MULTI-SELECT  CHECKBOX

Không cho phép thay đổi nếu item đã được sử dụng.

Text

Lựa chọn một trong số các giá trị sau từ drop down box:

  • text
  • textarea
  • single-select
  • radio
  • multi-select
  • checkbox
  • calculation
  • group-calculation
  • file



Medical Dictionary 

Anchor
medical_dictionary
medical_dictionary


Lựa chọn thư viện y khoa tự động điền vào trường dữ liệu dưới dạng value - text. 

Chỉ hoạt động khi Data Type là String và response type là text.

Khi tìm giá trị tìm kiếm dưới dạng text, giá trị lưu lại trên cơ sở dữ liệu sẽ là value tương ứng.

Cập nhật không giới hạnTextLựa chọn một trong số các thư viện có sẵn trên hệ thống,.
Response Layout 
Anchor
response_layout
response_layout

Lựa chọn giao diện hiển thị đối với các response type dạng RADIO hoặc CHECKBOX

Không hạn chếText

Lựa chọn một trong số các giá trị từ drop down:

  • Vertical
  • Horizontal

Response Set 
Anchor
response_set
response_set
Có,nếu xuất hiện

Lựa chọn response set cho các item có response type dạng lựa chọn:

  • RADIO
  • SINGLE-SELECT
  • MULTI-SELECT
  • CHECKBOX

Người dùng có thể tạo mới một response set ngay trên giao diện và lựa chọn response set mới này.

Đọc thêm về response set tại đây

Không được thay đổi nếu item đã đước sử dụng.Text

Lựa chọn một trong số các giá trị từ drop down:

  • Vertical
  • Horizonta

Calculation 
Anchor
calculation
calculation
Có,nếu xuất hiệnNhập biểu thức để tính toán item hiện tại dựa vào các item khác hoặc các thuộc tính của subject.Có khả năng thay đổi kể cả khi đã sử dụng, tuy nhiên các giá trị được tự động tính trước đó sẽ không thay đổi theo.Text

Cho phép sử dụng các đối tượng sau trong biểu thức: sum(), avg(), min(), max(), median(), stdev(), pow(), vàdecode().

Đối với dạng response type "group-calculation" chỉ xuất hiện trong các repeating form thì những biểu thức như sum(), avg(), min(), max(), median(), and stdev() sẽ ứng với giá trị tổng của tất cả các item trong repeating group đó ví dụ  tính tổng tất cả các item item "LINE_ITEM_PRICE" thì giá trị cần phải nhập liệu sẽ là: “func: (sum (LINE_ITEM_PRICE))”.

  • Tối đa 1000 ký tự

Validation

Required 
Anchor
required
required
(tick)Trường dữ liệu bắt buộc phải điền hay không?không hạn chếBoolean
false
Width Decimal 
Anchor
width_decimal
width_decimal

Quy định số chữ số của các item có data type INTEGER hoặc REAL, Độ dài tối đa của các item dạng ST.không hạn chếText

Nếu có giá trị cần theo dạng, tùy theo dạng data type mà cần có kiểu dữ liệu khác:

INTEGER: số tự nhiên 1 → 26 theo dạng w(d); ví dụ: 3(d)

ST: số tự nhiên từ 1 → 4000; ví dụ: 120(w)

REAL: w(d), w và d để là số.

  • Trong đó w là số chữ sô trước dấu ".", d là số chữ số sau dấu "."
  • w > d

Validation 
Anchor
validation
validation

Biểu thức dạng regular expression sử dụng để validate dữ liệu được nhập của item. Việc validate thường xảy ra sau khi người dùng ấn save khi nhập liệu.

không hạn chế
  • Tối đa 1000 ký tự
  • Hỗ trợ Java-study regular expressions
    • Tất cả các ký tự đầu vào phải viết hoa: regexp: /[A-Z]{3}/
  • Hỗ trợ các hàm tự xây dựng sau: 
    (1) greater than - gt(int) or gt(real)
    (2) less than - lt(int) or lt(real)
    (3) range - range(int1, int2) or range(real1, real2)
    (4) gte(int) or gte(real)
    (5) lte(int) or lte(real)
    (6) ne(int) or ne(real)
    (7) eq(int) or eq(real)

    • độ dài nhập từ 1 đến 10 ký tự : func: range(1, 10)


Validate error message 
Anchor
validate_error_message
validate_error_message
 

Thông điệp trả về khi không giá trị nhận được không khớp với validation.

Trường dữ liệu chỉ xuất hiện khi có một giá trị được nhập chuẩn 

không hạn chếTextTối đa 255 ký tự
Simple Display Conditional


Show 
Anchor
show
show

Mặc định item có hiện ra hay không?

Item không được hiện ra thường thể hiện các thông tin ẩn không cho người nhập liệu nhìn thấy trên giao diện hoặc cần phải có một điều kiện từ rule hoặc giá trị của của một field nằm trước phù hợp với điều kiện đã đặt ra.

không hạn chếBoolean
true
Control Item 
Anchor
control_item
control_item

Khi item, hoặc thông tin của subject được sử dụng để làm tham chiếu, ẩn hiện item hiện tại.

không hạn chếTextLựa chọn các item hoặc một thuộc tính của subject phù hợp làm tham chiếu.
Control Item Value 
Anchor
control_item_value
control_item_value

Giá trị được sử dụng để tham chiếu, nếu đối tượng được tham chiếu có giá trị trùng với giá trị cài đặt của trường này thì đối tượng sẽ hiện ra trên giao diện nhập liệu

Trường dữ liệu này có thể là textbox hoặc select box tùy theo đối tượng được lựa chọn để tham chiếu.

không hạn chếText

Giá trị nhập cần phù hợp với đối tượng được tham chiếu,

tối đa 500 ký tự


Các fields cho phép nhập liệu HTML và thông tin từ subject và CRF 
Anchor
html_special_fields
html_special_fields

  • Cho phép sử dụng các thẻ html
  • Cho phép sử dụng các đối tượng đặc biệt, từ subject, CRF.
    • $ {studySubject}
    • $ {studySubjectOID}
    • $ {studyName}
    • $ {eventName}
    • $ {eventOrdinal}
    • $ {crfName}
    • $ {crfVersion}
    • $ {item[‘item_name’]}