Versions Compared

Key

  • This line was added.
  • This line was removed.
  • Formatting was changed.


Info

Hai khái niệm subject (đối tượng) và study subject (đối tượng study) được sử dụng trên hệ thống CheckPad không hoàn toàn giống nhau.

  • Subject (đối tượng) dùng để chỉ các cá nhân tham gia vào thử nghiệm lâm sàng trên hệ thống CheckPad. Một subject có thể tham gia được nhiều study trong cùng hệ thống.
  • Study subject (đối tượng study) là subject tham gia vào một study cụ thể trên hệ thống CheckPad.

Để tái sử dụng được subject giữa các study cần bật tùy chọn Person ID trong Cấu hình study (Study Configuration)

...

Trường dữ liệuBắt buộcÝ nghĩaHướng dẫn nhập liệu
Site(tick)Lựa chọn site
Study Subject OID(tick)OID để study subject trong study, có thể đươc sử dụng trong rule,Tự động sinh ra khi khởi tạo study subject, không cần điền
Study Subject ID(tick)Mã số chính của study subject

Theo cài đặt trên hệ thống sẽ có một số phương pháp nhập sau:

  • Hệ thống tự động sinh mã, người dùng không cần nhập
  • Người dùng nhập mã thủ công

Tối đa 30 ký tự

Secondary ID
Mã số phụ của study subjectTối đa 30 ký tự
Person IDTùy thuộc vào cài đặt trong studyMã số định danh subject trên toàn bộ hệ thốngTối đa 255 ký tự
Enrollment Date(tick)Ngày thêm study subject vào study
SexTùy thuộc vào cài đặt trong studyGiới tính của subject

Lựa chọn một trong số các tùy chọn:

  • Male: Nam
  • Female: Nữ
Date of birth / Year of BithTùy thuộc vào cái đặt trong studyNgày,tháng,năm sinh hoặc năm sinh của subject
Subject Group Classes (Số lượng lớp theo cài đặt trong study)Tùy thuộc vào cấu hình subject group class có bắt buộc hay khôngPhân loại study subject, có thể tồn tại cùng lúc nhiều nhóm phân loại study subject

Lựa chọn các yếu tố phân loại bệnh nhân theo danh sách.

Có thể bỏ qua với tùy chọn (--) khi nhập liệu cho các subject group class không yêu cấu bắt buộc phải điền


...

  1. Chọn Add subject trên menu chính
  2. Điền vào các thông tin tương ứng của subject
  3. Lựa chọn một trong số các hình thức kết thúc sau:
    • Save And Assign Study Visit: Lưu study subject và thực hiện đặt lịch visit cho study subject
    • Save And Add Next Subject: Lưu study subject và tiếp tục thực hiện thêm study subject tiếp theo
    • Save And Finish: Lưu study subject và xem thông tin chi tiết của study subject
    • Cancel: Hủy quá trình thêm study subject.

Image RemovedImage Added

Thay đổi thông tin của Subject 

...

Dưới đây là danh sách các trường dữ liệu của một Subject, các dữ liệu này thường được sử dụng khi thêm mới hoặc thay thông tin của các Subject.


Trường dữ liệu Bắt buộc Ý nghĩa Hướng dẫn nhập liệu 
Site (tick)Lựa chọn site 
Screening ID(tick)Mã số sàng lọc của đối tượng 

Theo cài đặt trên hệ thống sẽ có 1 số phương pháp nhập sau đây:

  • Người dùng nhập mã thủ công 
  • Hệ thống tự động sinh mã và cho phép chỉnh sửa
  • Hệ thống tự động sinh mã và không cho phép chỉnh sửa 

Tối đa 30 ký tự 

Person ID(tick)Mã số định danh Subject trên toàn bộ hệ thống Tối đa 255 ký tự 
Screening Date (tick)

Ngày thêm Subject 


SexTùy thuộc vào cài đặt trong study Giới tính của Subject 

Lựa chọn một trong số các tùy chọn: 

  • Male 
  • Female 
Date of BirthTùy thuộc vào cài đặt trong study Ngày, tháng, năm sinh của Subject 

Xem thông tin chi tiết của Subject 

...

  • Save And Assign Study Visit: Lưu đối tượng và chuyển đến màn hình Lập lịch thăm khám
  • Save And Finish: Lưu đối tượng và chuyển đến màn hình Chi tiết đối tượng
  • Cancel: Huỷ bỏ thao tác Enroll Subject

Image RemovedImage Added