Setup Investigation Product Code module

Quy trình setup Investigation Product Code module


Mô tả quy trình


Bước

Mô tả

Người thực hiện

Output

Bước

Mô tả

Người thực hiện

Output

1

Thu thập thông tin, quy trình lấy IP code

  • Quy trình lấy IP code

  • Quy trình allocate ip code for subject

Phụ trách dự án

 

2

Xác định các thông tin cần cấu hình:

  • Số lượng IP code cần thiết

  • Số lượng IP code dự phòng

  • Các Site áp dụng

  • Quy trình, thứ tự generate batches

Chuyên viên triển khai dự án

 

3

Bật module

Để bật được module IP code, người dùng cần đảm bảo:

  • module Randomization đã được bật

  • module Randomization sử dụng thuật toán Double Blind

  • module Randomization đã thiết lập Treatment

Chuyên viên triển khai dự án

 

4

Cấu hình module

Thực hiện cấu hình các thông tin:

  • Thông tin chung về IP code như: prefix, số lượng ký tự, …

  • Thông tin về số lượng IP code: Visit cần gen, Số lượng code trong mỗi Visit

  • Thông tin khác: Số lượng IP code còn lại cần cảnh báo, email nhận cảnh báo/nhận kết quả generated batches

 

Chuyên viên triển khai dự án

 

5

Review IP code Copnfiguration

  • Kiểm tra lại các thông tin cấu hình

    • Nếu đúng → Chuyển đến bước 6

    • Nếu không → Quay lại Bước 4

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

 

6

Generate New Batches

  • Thực hiện generate new batches, thông tin cần xác định:

    • Site cần gen

    • Số lượng chính, Số lượng IP code dự phòng trong từng Site

Sau khi generate batches thành công → Chuyển đến Bước 7

  • Nếu có IP code không sử dụng được sau quá trình generated → Chuyển đến Bước 9

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

List IP code

7

Allocate IP code

Sau khi đã có List IP code được generated,

  • Nếu đối tượng đã thực hiện randomize trước đó → Thực hiện hành động Reallocated để allocate IP code cho đối tượng

  • Nếu đối tượng chưa randomize → Thực hiện hành động randomize để randomize & allocate IP code

Trước khi allocate IP code, hệ thống sẽ kiểm tra số lượng IP code:

  • Số lượng IP code đủ → Allocate thành công

  • Số lượng IP code không đủ → Allocate không thành công, cần thực hiện Bước 6 để bổ sung IP code

Trong quá trình allocate IP code, có IP code không sử dụng được → Chuyển đến Bước 9

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

Randomization Result

8

Kiểm tra kết quả allocate IP code

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

Allocated IP code Result

9

Khai báo IP code không sử dụng được

  • Khai báo các IP code không sử dụng được để inactive IP code đó.

  • Xác định có thực hiện thay thế IP code không?

    • Nếu Có → Chuyển đến Bước 10

    • Nếu Không → Kết thúc quy trình

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

List IP code unusable

10

Thay thế IP code

  • Hệ thống kiểm tra số IP code còn lại

    • Nếu đủ → Thay thế IP code cũ đã allocated cho đối tượng bằng IP code mới

    • Nếu không đủ → Thực hiện Bước 6 để bổ sung IP code

Chuyên viên triển khai dự án

Chuyên viên quản lý chất lượng

List IP code unusable & Replacement

Allocated IP code Result

Lưu ý: Bước 6, 7,8,9,10 chỉ thực hiện trên hệ thống thử nghiệm

  • Trên môi trường production, cần theo dõi, giám sát các kết quả