[vi] Làm việc với Discrepancy Notes

Tổng quan

Discrepancy Notes (DN) là công cụ cung cấp khả năng quản lí vấn đề hoặc bổ sung ý nghĩa tới từng trường dữ liệu của study subject.

Thông qua Discrepancy notes, các nhóm người dùng chịu trách nhiệm nhập liệu và những người dùng giám sát dữ liệu có thể giao tiếp và xử lí các vấn đề liên quan đến dữ liệu trong study.

Tài liệu này sẽ hướng dẫn những nội dung sau:

Các loại discrepancy notes

Discrepancy notes được chia thành 4 loại và được sử dụng với ý nghĩa và mục đích sử dụng khác nhau. Các loại discrepancy notes bao gồm:

Loại DNMục đích sử dụng
Failed Validation CheckSử dụng để đánh dấu các dữ liệu không đúng với quy tắc nhập liệu trong đề cương study.
QuerySử dụng để trao đổi các vấn đề về dữ liệu trong quá trình đảm bảo chất lượng dữ liệu.
Reason for ChangeSử dụng để ghi nhận lý do thay đổi dữ liệu khi cập nhập một visit CRF đã được đánh dấu là hoàn thành nhập liệu.
AnnotationBổ sung các thông tin, ghi chú dữ liệu.

Các trạng thái của discrepancy notes

Với các loại DN chỉ mang tính chất bổ sung thông tin như Reason for Change, Annotation sẽ không áp dụng trạng thái (Not Applicable )

Đối với các loại DN yêu cầu quá trình review, cập nhập, chỉnh sửa dữ liệu như Failed Validation Check hoặc Query sẽ được phân thành 4 nhóm trạng thái:

Trạng tháiBiểu tượngÝ nghĩa
New 

Trạng thái khởi tạo của Query hoặc là Failed Validation Check

Updated 
Được sử dụng để phản hổi lại lại DN nhưng cần theo dõi thêm hoặc cần thêm thông tin
Resolution Proposed
Trạng thái người dùng để đánh dấu là đã thực hiện sửa dữ liệu hoặc đưa ra lí do tại sao dữ liệu lại sai. Một người dùng thuộc nhóm monitor hay data manager cần xem xét dữ liệu đưa ra cập nhật trạng thái DN thành Update nếu cần thêm thông tin hoặc Closed dữ liệu nếu không còn vấn đề.
Closed
Hành động cuối cùng của "Failed Validation Check" hoặc là "Query", sử dụng để xác nhận vấn đề liên quan đến dữ liệu đã được giải quyết và được xem xét.

Các trường dữ liệu của một discrepancy notes.

Trường dữ liệuBắt buộcÝ nghĩaHướng dẫn nhập liệu
Description(tick)Miêu tả về DN, có thể là câu hỏi, câu trả lời hoặc lời bình luậnTối đa 255 ký tự

Detailed Note


Thông tin thêm về DNTối đa 1000 ký tự
Type(tick)Kiểu Discrepancy Note

Lựa chọn 1 trong 4 kiểu DN:

  • Failed Validation Check
  • Query
  • Reason for Change
  • Annotation
Set to Status(tick)

Trạng thái của DN sau khi cập nhật

Đối với kiểu DN là Failed Validation Check
hoặc Query, chọn 1 trong số:

  • New
  • Updated 
  • Resolution Proposed
  • Closed

Đối với kiểu DN là Reason for Change , Annotation mặc định sẽ là Not Applicable và không thể lựa chọn.

Assign to User

Chỉ định người dùng sẽ trả lời query

(Chỉ xuất hiện với kiểu DN là query)

Chọn một người dùng trong danh sách
Email Assigned User

Email cho người dùng được chỉ định

(Chỉ xuất hiện với kiểu DN là query)


Tương tác với DN

Từ bất kì trường dữ liệu nào của visit CRF, một số trường dữ liệu của visit, subject người dùng có thể tương tác với Discrepancy notes của trường dữ liệu đó.

Discrepancy Notes trong các visit CRF

Khi chưa có bất kì DN nào tồn tại biểu tượng DN sẽ là (). Khi có DN tồn tại biểu tượng DN sẽ được hiển thị với trạng thái tương ứng.

Để tương tác với DN người dùng cần nhân vào biểu tượng của trường dữ liệu tương ứng để thực hiện thao tác.

Màn hình tương tác với discrepancy notes của một trường dữ liệu

Trong màn hình Discrepancy Note sẽ bao gồm:

Thông tin về trường dữ liệu hiện tại

Lịch sử tương tác với DN của trường dữ liệu

Mục tạo DN mới

Trong trường hợp chưa có DN nào được tạo,hoặc nguời dùng chọn Begin New Thread, giao diện DN sẽ hiển thị mục tạo mới DN.

Mục cập nhật DN dạng Failed Validation Check, Query

Trong trường luồng làm việc của DN dạng Failed Validation Check, Query chưa được đóng, người dùng có thể tiếp tục cập nhật trạng thái của DN thành Update, Proposed Resolution hoặc Closed.

Lịch sử nhập của trường dữ liệu

Quy trình làm việc với Failed Validation Check

Failed Validation Check sử dụng để đánh dấu các dữ liệu không đúng với quy tắc nhập liệu trong đề cương study.

1. Tạo DN dạng Failed Validation Check

Trong quá trình nhập dữ liệu khi vấn đề dữ liệu được phát hiện tự động thông qua công cụ Edit Check, người nhập liệu có thể lưu dữ liệu 2 lần với nội dung không đối, hệ thống sẽ tự động tạo các failed validation check.

Trong quá trình nhập dữ liệu, nếu người nhâp liệu phát hiện vấn đề cũng có thể chủ động tạo Failed Validation Check để đánh dấu vấn đề.

2. Xem xét và giải quyết DN

Người dùng monitor hoặc data manager có thể reiview và theo dõi các vấn đề liên quan đến DN. Khi xem xét dữ liệu người dùng có hai lựa chọn:

  • Updated Notes: Đánh dấu bổ sung thông tin, yêu cầu nhập lại...
  • Closed: Đóng DN, xác nhận trường dữ liệu phù hợp, có thể sử dụng.

Quy trình làm việc với Query

Trong quá trình theo dõi dữ liệu, đặc biệt là khi monitor SDV dữ liệu, nếu phát hiện bất kì vấn đề gì với dữ liệu, người dùng monitor có thể tạo query để yêu cầu người dùng nhập liệu sửa lại dữ liệu cho chính xác.

1. Tạo mới query

Khi phát sinh vấn đề người dùng monitor sẽ tạo query, lựa chọn người dùng cần thực hiện giải quyết dữ liệu.

2. Giải quyết vấn đề

Người dùng có quyền nhập liệu sẽ xem xét lại dữ liệu, đưa ra sửa chữa hoặc lí do dẫn tới giá trị dữ liệu hiện tại.

3. Xem xét dữ liệu sau giải quyết vấn đề

Người dùng monitor, hoặc có quyền monitor sẽ xem xét câu trả lời và đưa ra lựa chọn:

  • Update Note: để hỏi thêm chi tiết hoặc yêu cầu sửa chữa thêm
  • Close Note: đóng DN, xác nhận vấn đề đã được giải quyết hợp lí.

Theo dõi discrepancy notes thông qua màn hình Discrepancy Notes

Màn hình Discrepancy Notes quản lí các nội dung Discrepancy Notes.

Màn hinh sẽ bao gồm:

Discrepancy Notes Summary: Bảng tổng hợp số lượng các Discrepancy Notes theo số lượng và trạng thái của các DN.

Pagination: Phân trang theo kết quả duyệt hoặc lọc DN

Filter: Lọc, tìm kiếm DN theo mục tiêu

Discrapancy Notes Table: Bảng discrepancy notes, mỗi hàng tương ứng với 1 DN chứa thông tin chi tiết về DN và 2 nút chức năng để xem hoặc truy cập trực tiếp đến trường dữ liệu có chứa DN

Theo dõi discrepancy notes thông qua Task Summary

CheckPad cung cấp cho người dùng khả năng theo dõi xử lí DN thông qua công cụ Task Summary.

Đọc thêm về Task Summary tại đây.