[vi] Quản lý rule
Tổng quan
Hệ thống rule là công cụ mạnh mẽ cung cấp cho CheckPad khả năng validate dữ liệu mạnh mẽ và linh hoạt, đưa ra các hành động thích hợp khi dữ liệu đạt các điều kiện được đặt ra trong các rules set (bộ quy tắc).
Các rule này không thể tái sử dụng giữa các nghiên cứu như CRF.
Nội dung hướng dẫn dưới đây bao gồm những nội dung sau:
Cấu trúc của rule
Cấu trúc và hoạt động của rule
Rule trong hệ thống CheckPad các yếu tố:
- Target: Mục tiêu của rule. Mục tiêu này thường là một trường dữ liệu trong một visit CRF của một Visit cụ thể.
- Rule Expression: Biểu thức điều kiện của rules tra về giá trị đúng hoặc sai
- Run On (Mode): Kiểu hành động sẽ thực hiện rule.
- Action: Hành động tương ứng được thực hiện khi Rule Expression bằng giá trị phỏng đoán.
Mỗi rule chỉ tương ứng với duy nhất một hành động (action).
Các rule có chung target sẽ được tập hợp thành một rule set.
Phương thức hoạt động của Rule
Khi thực hiện lưu trữ dữ liệu hoặc chạy các rule ở chế độ batch mode, hệ thống sẽ dựa vào ngữ cảnh để tìm kiếm và chạy toàn bộ các rule liên quan đến ngữ cảnh hiện tại.
Ví dụ: Trong trường lưu dữ liệu của một visit CRF được tạo mới, hệ thống sẽ tìm kiếm và chạy toàn bộ các rule có target nằm trong các trường dữ liệu của form, và có ngữ cảnh thực hiện là Initial Data Entry.
Với mỗi rule, hệ thống sẽ thực hiện so sánh kết quả của Rule Expression và kết quả phóng đoán trong rule. Nếu hai kết quả này như nhau hệ thống sẽ thực hiện hành động được quy định trong rule.
Các hành động của Rule (Rule Actions)
Các nhiều loại hành động có thể thực hiện kèm khi rule expression trả về giá trị đúng bao gồm:
- Discrepancy Notes Action: Tạo ra các Discrepancy Notes loại Failed To Validation Check đánh dấu trường dữ liệu không không phù hơp quy tắc nhập liệu trong đề cương.
- Email: Gửi email đến một hoặc nhiều địa chỉ với lời nhắn được quy định trong rule
- Show Action: Hiển thị các trường dữ liệu, nhóm dữ liệu được chỉ định trong rule
- Hide Action: Ẩn các trường dữ liệu, nhóm dữ liệu được chỉ định trong rule
- Insert Action: Điền giá trị được chỉ định và mộ trường dữ liệu được quy định trong rule
- Visit action: Xác định ngày bắt đầu của visit được quy định trong rule (có thể sử dụng để đặt lịch của visit một cách tự động)
Các trường dữ liệu của một rule
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Target | ![]() | Mục tiêu để kích hoạt rule. Hệ thống sẽ dựa vào target này để tìm kiếm các rule có liên quan khi save dữ liệu hoặc chạy rule ở chế độ batch mode | Tìm kiếm và nhập liệu các OID thông qua quá trình tìm kiếm thủ công hoặc sử dụng chức năng kéo thả để xác định OID cần cho mục tiêu |
Run on a Schedule | ![]() | Chạy Rule định kì | |
Run Time | Chạy định kì vào mốc thời gian hàng hàng (Chỉ xuất hiện nếu lựa chọn chạy rule định kì) | Lựa chọn giờ để chạy rule định kì | |
Rule Expression | ![]() | Biểu thức để xác định thực hiện hành động trong rule. | Biểu thức cần trả về kết quả đúng(true) hoặc sai(false). Có thể xây dựng với sự hỗ trợ của màn hinh Rule Designer |
Actions | ![]() | Lựa chọn kiểu action | Khi lựa chọn kiểu action, dữ liệu liên quan đến hành động sẽ được thêm vào form |
Tương ứng với mỗi kiểu action sẽ có các trường dữ liệu khác nhau
Discrepany Note Action
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Evaluates to | ![]() | Giá trị dự đoán - Action sẽ được thực hiên nếu giá trị dự đoán này giống kết quả tính toàn Rule Expression | Lựa chọn true hoặc false |
Message | ![]() | Thông điệp tạo DN | Điền vào thông điệp |
Specify the mode where this action should run | ![]() | Lựa chọn hình thức sẽ kích hoạt hành động trong rule | Lựa chọn các tùy chọn:
|
Email Action
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Evaluates to | ![]() | Giá trị dự đoán - Action sẽ được thực hiên nếu giá trị dự đoán này giống kết quả tính toàn Rule Expression | Lựa chọn true hoặc false |
![]() | Danh sách địa chỉ email | Nhập và danh sách email phân cách nhau bởi dấu "," | |
Message | ![]() | Thông điệp tạo khi gửi email | Điền vào thông điệp |
Specify the mode where this action should run | ![]() | Lựa chọn hình thức sẽ kích hoạt hành động trong rule | Lựa chọn các tùy chọn:
|
Show Action or Hide Action
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Evaluates to | ![]() | Giá trị dự đoán - Action sẽ được thực hiên nếu giá trị dự đoán này giống kết quả tính toàn Rule Expression | Lựa chọn true hoặc false |
Message | ![]() | Thông điệp tạo khi gửi email | Điền vào thông điệp |
Apply On | ![]() | Điền vào OID của đối tượng sẽ được hiện ra khi rule đủ điều kiện thực hiện. | Tìm kiếm OID thủ công hoặc lựa chọn OID từ bảng Danh sách trong Rule Desiger. Có thể thêm nhiều hơn 1 trường dữ liệu được được áp dụng |
Specify the mode where this action should run | ![]() | Lựa chọn hình thức sẽ kích hoạt hành động trong rule | Lựa chọn các tùy chọn:
|
Insert Action
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Evaluates to | ![]() | Giá trị dự đoán - Action sẽ được thực hiên nếu giá trị dự đoán này giống kết quả tính toàn Rule Expression | Lựa chọn true hoặc false |
Message | ![]() | Thông điệp tạo khi gửi email | Điền vào thông điệp |
Apply On | ![]() | Điền vào OID của đối tượng sẽ được hiện ra khi rule đủ điều kiện thực hiện. | Tìm kiếm OID thủ công hoặc lựa chọn OID từ bảng Danh sách trong Rule Desiger. Có thể thêm nhiều hơn 1 trường dữ liệu được được áp dụng |
Apply On - Value | Giá trị được điền vào trường dữ liệu khi rule đủ điều kiện | Điền vào giá trị | |
Apply On - Expression | Giá trị được điền vào trường dữ liệu khi rule đủ điều kiện - sử dụng dạng biểu thức để tính toán từ những trường dữ liệu khác | Điền vào biểu thức | |
Specify the mode where this action should run | ![]() | Lựa chọn hình thức sẽ kích hoạt hành động trong rule | Lựa chọn các tùy chọn:
|
Visit Action
Trường dữ liệu | Bắt buộc | Ý nghĩa | Hướng dẫn nhập liệu |
---|---|---|---|
Evaluates to | ![]() | Giá trị dự đoán - Action sẽ được thực hiên nếu giá trị dự đoán này giống kết quả tính toàn Rule Expression | Lựa chọn true hoặc false |
Apply To | ![]() | Visit OID sẽ được đặt lịch | Tìm kiếm OID thủ công hoặc lựa chọn OID từ bảng Danh sách trong Rule Desiger. Có thể thêm nhiều hơn 1 trường dữ liệu được được áp dụng |
Property | ![]() | Lựa chọn thuộc tính sẽ thay đổi giá trị | Lựa chon một trong số các danh sách thuộc tính |
Value Expression | ![]() | Nhập vào biểu thức tính toán giá trị thuộc tính được nhập sau khi rule đủ điều kiên thực hiện | |
Run this action if the status of the 'Apply To' Visit is | ![]() | Lựa chọn trạng thái của visit khi áp dụng điều kiện này | Lựa chọn một trong số các trạng thái của visit:
|
Màn hình danh sách rule
Truy cập màn hình
Có 2 cách để truy cập màn hình rule:
- Cách 1: Từ menu chính chọn Task > Manage Data > Rules
- Cách 2: Từ màn hình build study chọn View trong hàng Create Rule
Bố cục màn hình
Màn hình danh sách rule baom gồm các thành phần sau:
- Phân trang trong trường hợp số lượng rule nhiều hơn 10
- Các chức năng tùy chọn hiển thị giao diện, download danh sách
- Phóng to danh sách (Giúp theo dõi danh sách tốt hơn trên các màn hình nhỏ)
- Danh sách các rule
- Lọc các rule theo tiêu chí của cột tương ứng
- Các nút chức năng với các rule
- Chỉnh sửa rule với Rule Designer
- Xem chi tiết về rule
- Chạy rule
- Loại bỏ rule
- Download rule
- Chay thử rule
Tạo mới rule
Tạo rule thông qua file XML
Đường dẫn: Tasks > Build Study > Create Rule > Nhấp chuột vào dấu cộng
Sau đó hệ thống sẽ hiện thị màn hình để người dùng import rule vào hệ thống
Người dùng nhấp chuột vào nút "Choose File", sau đó chọn file hợp lệ (Rule nhưng theo định dạng XML). Hệ thống sẽ thông báo như sau:
Người dùng nhấp chuột vào nút "Conitnue" để tiếp tục import rule vào trong hệ thống. Sau khi import thành công, hệ thống sẽ quay trở về màn hình đầu tiên: màn hình build study
Tạo rule với rule designer
MedProve khuyến khích người dùng CheckPad sử dụng công cụ Rule Designer trong việc tạo và chỉnh sửa rule, nhằm tiết kiệm thời gian và tăng tính chính xác trong quá trình tạo rule
Đọc thêm Rule Designer